Work Permit cho người nước ngoài là giấy phép lao động để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam. Làm Work Permit cho người nước ngoài là một quá trình phức tạp với nhiều loại chi phí, giấy tờ khác nhau. Dưới đây, Thao & Co. sẽ cung cấp thông tin cho quý vị về tất cả các chi phí làm Work Permit cho người nước ngoài. Cùng với đó là những bí quyết hữu ích giúp người lao động có thể tiết kiệm tiền bạc, thời gian và công sức.
Các chi phí làm Work Permit cho người nước ngoài sẽ bao gồm: phí hợp pháp hóa lãnh sự cho hồ sơ, phí khám sức khỏe, phí dịch thuật công chứng, phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, v.v.
Dưới đây là thông tin cụ thể và những điều cần lưu ý cho từng loại chi phí.
Hợp pháp hóa lãnh sự cho hồ sơ được hiểu là việc các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận hợp pháp cho các thông tin trên hồ sơ như con dấu, chữ ký, chức danh, và cho phép được sử dụng tại Việt Nam.
Tuy nhiên, theo điều 9 nghị định số 111/2011/NĐ-CP, có một số loại giấy tờ, tài liệu sẽ được miễn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Quý vị cần tra cứu thông tin cụ thể để xác định xem mình có cần làm thủ tục này hay không.
Theo thông tư 157/2016/TT-BTC, mức phí để hợp pháp hóa lãnh sự là 10 USD/con dấu/trang. Trong trường hợp quý vị ủy quyền cho bên dịch vụ thực hiện thì chi phí sẽ từ 20 – 25 USD/con dấu tùy theo độ dài và độ phức tạp của văn bản.
Lưu ý, trước khi làm hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam, các giấy tờ cần được chứng nhận lãnh sự bởi các cơ quan/tổ chức nước ngoài có thẩm quyền ở quốc gia ban hành các hồ sơ đó. Chi phí cụ thể cho bước này sẽ tùy thuộc vào mỗi quốc gia.
Chi phí khám sức khỏe là một khoản bắt buộc trong các chi phí làm Work Permit cho người nước ngoài.
Người lao động có thể làm giấy khám sức khỏe tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Điều quan trọng là loại giấy này phải được cấp trong vòng 12 tháng.
Tại Việt Nam, khoản chi phí này sẽ dao động tùy theo từng bệnh viện trong khoảng 1,000,000 – 4,000,000 VND.
Phiếu lý lịch tư pháp là loại phiếu cung cấp thông tin về những án tích (nếu có) của người lao động.
Người nước ngoài có thể xin văn bản xác nhận không phạm tội ở nước sở tại hoặc tại Việt Nam. Nếu xin tại Việt Nam thì điều kiện là thời gian cư trú trên 6 tháng.
Hiện nay, mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Việt Nam là 200,000 VND/lần/người.
Các giấy tờ của người nước ngoài sau khi được hợp pháp hóa lãnh sự sẽ cần dịch sang tiếng Việt và công chứng bản dịch. Chi phí dịch thuật công chứng, chứng thực còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như loại giấy tờ, số lượng và đơn vị dịch thuật, đơn vị công chứng.
Khi lựa chọn dịch vụ dịch thuật công chứng giấy tờ tại Thao & Co., quý vị sẽ được cung cấp một báo giá rõ ràng dựa trên loại văn bản, cặp ngôn ngữ, độ dài và độ khẩn cấp.
Đặc biệt, Thao & Co. sẽ cung cấp bản chứng thực dịch thuật miễn phí. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ hỗ trợ một mức phí hợp lý cho việc lấy dấu công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự quán cho bản dịch để tiết kiệm thời gian và công sức cho quý vị.
Theo nghị quyết số 142/2022/NQ-HĐND:
Lệ phí cấp Work Permit cho lao động nước ngoài là 400,000 VND tại Hà Nội và 600,000 VND tại thành phố Hồ Chí Minh. Đối với các tỉnh thành khác, mức phí tùy thuộc vào quy định tại địa phương trong đó cao nhất là 1,000,000 VND, tham khảo chi tiết trong bảng bên dưới.
Lệ phí cấp lại Work Permit cho lao động nước ngoài trong trường hợp bị rách, hỏng, v.v sẽ tùy thuộc vào địa phương, thông thường là 800,000 VND khi nộp hồ sơ trực tiếp và 640,000 VND khi làm dịch vụ công trực tuyến.
Lệ phí gia hạn Work Permit cho lao động nước ngoài thông thường sẽ có cùng mức phí với chi phí cấp giấy phép lao động tại địa phương. Lưu ý quý vị chỉ có thể gia hạn 1 lần và nên làm thủ tục ít nhất 5 ngày trước khi work permit hết hạn.
Trong trường hợp lao động nước ngoài không có Work Permit hoặc Work Permit đã hết hạn, doanh nghiệp và người lao động đều sẽ phải chịu mức phạt tùy vào mức độ nghiêm trọng.
Đối với doanh nghiệp, mức phí phạt là 30 – 45,000,000 VND khi có dưới 10 lao động nước ngoài trái phép và từ 45 – 75,000,000 VND khi có trên 10 nhân sự ngoại quốc không có Work Permit.
Đối với người lao động nước ngoài, mức phí phạt là 15 – 25,000,000 VND khi không có Work Permit hợp lệ hoặc bị phát hiện làm giả giấy tờ. Vì vậy, quý vị cần tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định cũng như có kế hoạch xin cấp hoặc gia hạn Work Permit từ sớm để tránh các khoản phí phát sinh.
Dưới đây là bảng thống kê chi tiết về mức thu lệ phí làm Work Permit ở tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Quý vị có thể dựa vào bảng này để đối chiếu tên tỉnh thành với mức phí tương ứng mà mình cần nộp:
STT | Tỉnh thành | Mức lệ phí (VND) |
1 | An Giang | 600,000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600,000 |
3 | Bắc Giang | 600,000 |
4 | Bắc Kạn | 600,000 |
5 | Bạc Liêu | 400,000 |
6 | Bắc Ninh | 600,000 |
7 | Bến Tre | 600,000 |
8 | Bình Định | 400,000 |
9 | Bình Dương | 600,000 |
10 | Bình Phước | 600,000 |
11 | Bình Thuận | 600,000 |
12 | Cà Mau | 600,000 |
13 | Cần Thơ | 400,000 |
14 | Cao Bằng | 600,000 |
15 | Đà Nẵng | 600,000 |
16 | Đắk Lắk | 600,000 |
17 | Đắk Nông | 500,000 |
18 | Điện Biên | 500,000 |
19 | Đồng Nai | 600,000 |
20 | Đồng Tháp | 600,000 |
21 | Gia Lai | 400,000 |
22 | Hà Giang | 600,000 |
23 | Hà Nam | 600,000 |
24 | Hà Nội | 400,000 |
25 | Hà Tĩnh | 480,000 |
26 | Hải Dương | 600,000 |
27 | Hải Phòng | 600,000 |
28 | Hậu Giang | 600,000 |
29 | Hòa Bình | 600,000 |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600,000 |
31 | Hưng Yên | 600,000 |
32 | Khánh Hòa | 600,000 |
33 | Kiên Giang | 600,000 |
34 | Kon Tum | 600,000 |
35 | Lai Châu | 400,000 |
36 | Lâm Đồng | 1,000,000 |
37 | Lạng Sơn | 600,000 |
38 | Lào Cai | 500,000 |
39 | Long An | 600,000 |
40 | Nam Định | 600,000 |
41 | Nghệ An | 600,000 |
42 | Ninh Bình | 600,000 |
43 | Ninh Thuận | 400,000 |
44 | Phú Thọ | 600,000 |
45 | Phú Yên | 600,000 |
46 | Quảng Bình | 600,000 |
47 | Quảng Nam | 600,000 |
48 | Quảng Ngãi | 600,000 |
49 | Quảng Ninh | 480,000 |
50 | Quảng Trị | 500,000 |
51 | Sóc Trăng | 600,000 |
52 | Sơn La | 600,000 |
53 | Tây Ninh | 600,000 |
54 | Thái Bình | 400,000 |
55 | Thái Nguyên | 600,000 |
56 | Thanh Hóa | 500,000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 600,000 |
58 | Tiền Giang | 600,000 |
59 | Trà Vinh | 600,000 |
60 | Tuyên Quang | 600,000 |
61 | Vĩnh Long | 400,000 |
62 | Vĩnh Phúc | 600,000 |
63 | Yên Bái | 400,000 |
Ngoài chi phí công chứng, dịch thuật, quý vị cần để ý đến một số chi phí khác như chi phí photo, in ấn, chi phí đi lại để nộp giấy tờ…
Cụ thể, quý vị sẽ cần có một buổi đi công chứng hồ sơ, một buổi đi gửi hồ sơ dịch thuật và ít nhất hai buổi nộp hồ sơ làm Work Permit. Nếu không tự đi nộp hồ sơ, quý vị sẽ cần thêm khoản chi phí cho dịch vụ chuyển phát.
Ngay cả khi quý vị đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì vẫn có thể có rắc rối phát sinh. Chẳng hạn như quá trình xin phiếu lý lịch tư pháp là công đoạn thường gặp nhiều khó khăn và đôi khi cần làm lại giấy tờ nhiều lần.
Vì vậy, để quá trình làm Work Permit diễn ra trôi chảy, quý vị cần tìm hiểu tường tận thông tin hoặc tìm bên dịch vụ uy tín. Nhờ đó, quý vị sẽ tránh được tình trạng bị “đội” chi phí lên nhiều lần, lãng phí thời gian và công sức khi chưa có kinh nghiệm.
Quý vị cũng cần nhớ là đừng vì quá tiết kiệm mà quên đi yếu tố chất lượng. Chẳng hạn như với dịch vụ dịch thuật công chứng, quý vị cần cẩn thận khi lựa chọn đơn vị hợp tác. Bởi chỉ cần một lỗi đánh máy nhỏ hay một số thông tin dịch chưa chính xác thì văn bản cũng không được chấp nhận. Quý vị sẽ phải mất thời gian, công sức và tiền bạc cho việc di chuyển để làm lại giấy tờ.
Nếu quý vị muốn tìm một đơn vị dịch thuật, công chứng có giá cả hợp lý và lấy chất lượng làm ưu tiên thì hãy đến với Thao & Co. Các chuyên gia ngôn ngữ tại Thao & Co. sẽ cung cấp cho quý vị bản dịch chính xác, chuyên nghiệp và nhanh chóng. Ở Thao & Co., quý vị sẽ hoàn toàn an tâm khi không phải lo lắng về bản dịch không sát nghĩa dẫn đến một loạt rắc rối giấy tờ về sau.
Tham khảo về dịch vụ dịch thuật công chứng và chứng thực tại Thao & Co.
Trên đây là tất cả thông tin cần biết về chi phí làm Work Permit cho người nước ngoài và những lưu ý liên quan. Hi vọng rằng những thông tin này sẽ phần nào giúp quá trình làm Work Permit cho người nước ngoài của quý vị diễn ra thuận lợi.